Nhận và trả hồ sơ tận nơi logo Công ty luật TNHH Đại Việt Bản đồ bên trái web
Thủ tục nhận con nuôi theo quy định của nhà nước.
Hiện nay, rất nhiều gia đình có mong muốn nhận con nuôi. Nhưng trình tự thủ tục theo đúng quy định của pháp luật nhà nước ra sao? Làm sao để chuẩn bị được đầy đủ giấy tờ theo đúng quy đinh, không tốn thời gian đi lại nhiều. Nếu bạn là người đang có nhu cầu nhận con nuôi thì hãy tìm hiểu thêm những thông tin mà Luật Đại Việt chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây nhé.

I.Những hành vi bị cấm trong nhận con nuôi

Điều 13 Luật nuôi con nuôi năm 2000 có quy định những hành vi sau đây bị cấm nhận nuôi con nuôi như sau:

1.Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em.

2.Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi

3.Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi.

4.Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số.

5.Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của nhà nước.

6.Ông, bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh, chị, em nhận nhau làm con nuôi.

7.Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc .

II.Điều kiện để được nhận làm con nuôi

Căn cứ Điều 14 Luật nuôi con nuôi thì điều kiện đối với người nhận con nuôi được quy định như sau:

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này”.

III.Trình tự nhận con nuôi theo đúng quy định của pháp luật

1.Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi

Theo quy định tại Điều 9 Luật nuôi con nuôi có nội dung như sau:

1.Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.

2.Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

3.Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.

2. Trình tự thự hiện đúng với quy định của pháp luật

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm có

+Giấy  tờ của cha mẹ nuôi:

Với người nhận con nuôi, khi thực hiện thủ tục cần chuẩn bị 01 bộ gồm có các giấy tờ:

-Đơn xin nhận con nuôi;

-Hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao);

-Phiếu lý lịch tư pháp;

-Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

-Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyên trở lên;

Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp;

Nếu nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài thì cần thêm văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; Bản điều tra về tâm lý, gia đình...

Giấy tờ của người được nhận con nuôi:

-Giấy khai sinh;

-Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

-Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

-Các giấy tờ khác (nếu có): Trẻ bị bỏ rơi cần biên bản xác nhận do UBND hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ lập; Quyết định tiếp nhận trẻ ở cơ sở nuôi dưỡng; Nếu có yếu tố nước ngoài thì cần tài liệu chứng minh đã tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ nhưng không được...

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Người nhận nuôi con phải nộp hồ sơ của mình và của con nuôi tại cơ quan cơ thẩm quyền nên trên (theo từng trường hợp cụ thể). Thời hạn giải quyết là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lý.

Sau khi UBND nhận đủ hồ sơ sẽ kiểm tra, tiến hành việc lấy ý kiến của cha mẹ đẻ; Nếu một trong hai người chết, mất tích... thì phải lấy ý kiến của người còn lại; Nếu cả hai người cùng chết, mất tích... thì phải lấy ý kiến của người giám hộ, trường hợp nhận trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên làm con nuôi thì phải được sự đồng ý của trẻ em đó...

Lưu ý: việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.

Bước 3: Trao giấy chứng nhận nuôi con nuôi

Sau khi xét thấy hai bên có đủ điều kiện theo quy định thì UBND xã, phường sẽ có tổ chức đăng ký nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng... và ghi vào sổ hộ tích.

Thời gian thực hiện thủ tục này là 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người phải lấy ý kiến đã nêu ở trên.

Nếu UBND xã từ chối đăng ký nuôi con nuôi thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ và nếu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người phải lấy ý kiến đã nêu ở trên.

Trên đây là bài viết cung cấp các thông tin về quy định nhận nuôi con nuôi. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ văn phòng công chứng Đại Việt (nay là văn phòng công chứng Trần Hằng)/ Công ty TNHH Đại Việt để được giải đáp cụ thể.

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI VIỆT

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRẦN HẰNG

Địa chỉ: số 28 Phố Liễu Giai – Ba Đình – Hà Nội

Tel: (04) 37478888 Fax: (04) 37473966

Hot – line: 0933.668.166

Email: info@luatdaiviet.vn

Website: www.luatdaiviet.vn

Họ và tên
Email
Nội dung
Mã xác nhận
Web link
Đội ngũ luật sư, Công chứng viên
  • Luật Sư Nguyễn Thiều Dương
  • Luật Sư Phạm Xuân Dương
  • Công chứng viên Trần Thị Thúy Hằng
  • Công chứng viên Nguyễn Đăng Đính
  • Công chứng viên Trịnh Thị Phương Thanh
  • Luật sư Vũ Hải Lý
  • Công chứng viên Ngô Thị Vân