Phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định tùy theo loại hình giao dịch, hợp đồng. Bạn có thể tham khảo ngay các mức thu phí công chứng trong bài viết dưới đây.
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch
a) Mức thu phí đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
Stt
Loại hợp đồng, giao dịch
Căn cứ tính
1
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Tính trên giá trị quyền sử dụng đất
2
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất
Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất
3
Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác
Tính trên giá trị tài sản
4
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
Tính trên giá trị tài sản
5
Hợp đồng vay tiền
Tính trên giá trị khoản vay
6
Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản
Tính trên giá trị tài sản
Lưu ý:Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay
7
Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh
Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:
Stt
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50.000
2
Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng
100.000
3
Từ > 100 triệu đồng - 1 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ > 1 tỷ đồng - 3 tỷ đồng
1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5
Từ > 3 tỷ đồng - 5 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6
Từ > 5 tỷ đồng - 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7
Từ > 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
Stt
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
(tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40.000
2
Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng
80.000
3
Từ > 100 triệu đồng - 1 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ > 1 tỷ đồng - 3 tỷ đồng
800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ > 3 tỷ đồng - 5 tỷ đồng
2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ > 5 tỷ đồng -10 tỷ đồng
3 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7
Từ > 10 tỷ đồng
5 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)
c) Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
Theo Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
Stt
Giá trị tài sản
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90.000
2
Từ 5 tỷ đồng - dưới 20 tỷ đồng
270.000
3
Trên 20 tỷ đồng
450.000
Lưu ý:
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.
- Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng
=
Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch
x
Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Stt
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
40.000
2
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100.000
3
Công chứng hợp đồng ủy quyền
50.000
4
Công chứng giấy ủy quyền
20.000
5
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)
40.000
6
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
25.000
7
Công chứng di chúc
50.000
8
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20.000
9
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác
40.000
Ngoài mức phí trên, Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng. Khoản thù lao này được điều chỉnh theo mức trần thù lao công chứng do UBND cấp tỉnh ban hành (Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội.
Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận.