Mức độ xử phạt đối với ô tô, xe máy khi tham gia giao thông mà không có bảo hiểm bắt buộc
Từ 15/5 - 14/6/2020, lực lượng Cảnh sát giao thông trên toàn quốc sẽ ra quân tổng kiểm soát phương tiện giao thông đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội. Trong thời gian tổng kiểm soát phương tiện giao thông đường bộ, CSGT được phép dừng tất cả các xe cơ giới để kiểm tra giấy tờ, điều kiện đảm bảo an toàn giao thông và các lỗi khác mà không cần có dấu hiệu vi phạm. Đây cũng chính là lý do mà thời gian gần đây nhiều người dân đã đổ xô đi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bởi phần lớn người dân chưa chú trọng đến loại giấy tờ này và sử dụng với hình thức đối phó. Vậy, loại bảo hiểm này đóng vai trò như thế nào và mức độ xử phạt ra sao? Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết dưới đây
Những loại giấy tờ bắt buộc phải có khi tham gia giao thông
Theo quy định định tại Khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ có quy định như sau:
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Theo quy định tại Điều 6 nghị định 103/2008 có quy định đối với bảo hiểm dân sự đối với chủ xe cơ giới như sau:
“1. Chủ xe cơ giới phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Nghị định này và Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính quy định.
2. Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau:
a. Trực tiếp;
b. Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm;
c. Thông qua đấu thầu;
d. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của pháp luật liên quan.
Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản.”
Hiện nay, trên thị trường, do nhu cầu về bảo hiểm của người dân tăng cao. Nên có không ít kẻ gian lợi dụng lừa bán bảo hiểm với mức giá rẻ hơn so với quy định. Thông thường những loại bảo hiểm này có giá khá rẻ chỉ từ 10.000đ – 20.000 đ. Những loại bảo hiểm này thường là do tự in, hoặc không có tác dụng khi bị cảnh sát giao thông kiểm tra.
Vậy nên theo quy định tại thông tư 22/2016/TT-BTC có quy định giá trị của từng loại bảo hiểm như sau:
- Xe máy: 55.000 đồng (dưới 50cc) và 60.000 đồng (trên 50cc);
- Ô tô không kinh doanh vận tải dưới 06 chỗ: 437.000 đồng;
- Ô tô không kinh doanh vận tải từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng.
(Phí chưa bao gồm 10% VAT)
Mức xử phạt đối với những chủ xe không có bảo hiểm bắt buộc như sau:
Theo quy định tại nghị định 100/2019 NĐ-CP có nêu rõ mức độ xử phạt đối với xe cơ giới không có bảo hiểm bắt buộc như sau:
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng. (điểm a khoản 2 Điều 21)
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng (điểm b khoản 4 Điều 21)
Xem thêm các tin tức liên quan:
Quy định xử phạt đối với hành vi gây cháy nổ
Quy định nhập hộ khẩu Hà Nội mới nhất hiện nay
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ văn phòng công chứng Đại Việt (nay là văn phòng công chứng Trần Hằng)/ Công ty TNHH Đại Việt để được giải đáp cụ thể.
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI VIỆT
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRẦN HẰNG
Địa chỉ: Số 09 phố Vạn Phúc - phường Liễu Giai – Ba Đình – Hà Nội
Tel: (04) 37478888 Fax: (04) 37473966
Hotline: 0933.668.166 hoặc 096.296.0688
Email: info@luatdaiviet.vn
Website: www.luatdaiviet.vn