Theo số liệu cập nhật của Cục đăng ký kinh doanh, trung bình mỗi tháng có trên 10 ngàn doanh nghiệp được thành lập. (Số liệu mới nhất là tháng 4 năm 2018 số doanh nghiệp được thành lập mới là 14.510 doanh nghiệp
Theo số liệu cập nhật của Cục đăng ký kinh doanh, trung bình mỗi tháng có trên 10 ngàn doanh nghiệp được thành lập. (Số liệu mới nhất là tháng 4 năm 2018 số doanh nghiệp được thành lập mới là 14.510 doanh nghiệp với số vốn đăng ký là 133.538 tỷ đồng). Với số lượng doanh nghiệp gia nhập thị trường lớn như vậy đồng nghĩa nhu cầu tiếp cận với thủ tục pháp lý về thành lập doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động kinh doanh là vô cùng lớn. Nhằm giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về thủ tục thành lập doanh nghiệp, Công ty Luật Việt An tổng hợp các văn bản pháp luật liên quan và hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:
Các văn bản pháp luật điều chỉnh thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Luật doanh nghiệp năm 2014;
Nghị định 96/2015/NĐ-CP năm 2015 hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư 20/2015/TT-BLKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ theo các văn bản pháp lý hiện hành thủ tục thành lập doanh nghiệp (100% vốn Việt Nam) được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như sau:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông công ty cổ phần;
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ đông công ty cổ phần;
Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt;
Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho Luật Việt An hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan khắc dấu để khắc dấu pháp nhân cho doanh nghiệp. Điểm nổi bật của Luật Doanh nghiệp 2014 là: “Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
– Tên doanh nghiệp;
– Mã số doanh nghiệp.
Sau khi nhận được con dấu pháp nhân và trước khi sử dụng dấu doanh nghiệp phải thực hiện gửi thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Để tránh khi doanh nghiệp thay đổi trụ sở khác quận phải khắc lại con dấu, khi doanh nghiệp khắc con dấu chỉ để địa chỉ thành phố, tỉnh không nên ghi cả địa chỉ quận của doanh nghiệp trên con dấu pháp nhân.
Bước 4: Thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp
Hồ sơ thông báo về mẫu con dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp-
Kèm theo thông báo phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Mọi thông tin về các quy định của pháp luật, thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập doanh nghiệp Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
Theo số liệu cập nhật của Cục đăng ký kinh doanh, trung bình mỗi tháng có trên 10 ngàn doanh nghiệp được thành lập. (Số liệu mới nhất là tháng 4 năm 2018 số doanh nghiệp được thành lập mới là 14.510 doanh nghiệp với số vốn đăng ký là 133.538 tỷ đồng). Với số lượng doanh nghiệp gia nhập thị trường lớn như vậy đồng nghĩa nhu cầu tiếp cận với thủ tục pháp lý về thành lập doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động kinh doanh là vô cùng lớn. Nhằm giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về thủ tục thành lập doanh nghiệp, Công ty Luật Đại Việt tổng hợp các văn bản pháp luật liên quan và hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:
Các văn bản pháp luật điều chỉnh thủ tục thành lập doanh nghiệp:
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP năm 2015 hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BLKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ theo các văn bản pháp lý hiện hành thủ tục thành lập doanh nghiệp (100% vốn Việt Nam) được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông công ty cổ phần;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ đông công ty cổ phần;
- Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt;
- Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Đại Việt thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho Luật Đại Việt hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan khắc dấu để khắc dấu pháp nhân cho doanh nghiệp. Điểm nổi bật của Luật Doanh nghiệp 2014 là: “Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
– Tên doanh nghiệp;
– Mã số doanh nghiệp.
Sau khi nhận được con dấu pháp nhân và trước khi sử dụng dấu doanh nghiệp phải thực hiện gửi thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Để tránh khi doanh nghiệp thay đổi trụ sở khác quận phải khắc lại con dấu, khi doanh nghiệp khắc con dấu chỉ để địa chỉ thành phố, tỉnh không nên ghi cả địa chỉ quận của doanh nghiệp trên con dấu pháp nhân.
Bước 4: Thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp
Hồ sơ thông báo về mẫu con dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp-
Kèm theo thông báo phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Mọi thông tin về các quy định của pháp luật, thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập doanh nghiệp Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Đại Việt để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
Mọi thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ:
-
- Địa chỉ : Số 09 Vạn Phúc - Liễu Giai – Ba Đình – Hà Nội
- Tel: (04)37478888 Fax: (04)37473966
- Hot-line: 0933.668.166
- Email: info@luatdaiviet.vn