Nhận và trả hồ sơ tận nơi logo Công ty luật TNHH Đại Việt Bản đồ bên trái web
Công chứng hợp đồng cho thuê, mượn, ở nhờ

HỒ SƠ, GIẤY TỜ TRONG TRƯỜNG HỢP CHO THUÊ, CHO MƯỢN, CHO Ở NHỜ NHÀ ĐẤT

GIẤY TỜ CỦA BÊN CHO THUÊ/ MƯƠN/Ở NHỜ

GHI CHÚ

 

1

 Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất có giá trị pháp lý

(có các loại sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

2

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của bên cho thuê/mượn/ở nhờ ( Vợ + Chồng) (thông tin rõ ràng, không rách nát, tẩy xóa, còn giá trị sử dụng )

 

3

Sổ Hộ khẩu của bên cho thuê/mượn/ở nhờ ( Vợ + Chồng)

 

4

Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (Đăng ký kết hôn) nếu quan hệ đó không được thể hiện trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.

 

5

Trong trường hợp bên cho thuê/mượn/ở nhờ là một người cần có các giấy tờ sau:

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu từ trước đến nay sống độc thân) 

- Bản án/quyết định ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã ly hôn trước khi có tài sản);

- Nếu là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì cần có Bản án/quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật thể hiện tài sản đã được phân chia riêng cho người đó và căn cứ vào án ly hôn họ đã đăng ký sang tên một mình họ trên giấy tờ.

- Chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản);

- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng hay được thừa kế riêng như: Hợp đồng tặng cho hoặc văn bản khai nhận thừa kế.

 

6

 Hợp đồng uỷ quyền ký cho thuê/mượn/ở nhờ còn thời hạn ủy quyền (nếu có)

 

 

Lưu ý: 

- Nếu trên Giấy chứng nhận ghi thông tin CMND 9 số/12 số cũ, chưa đính chính số mới: Cung cấp thêm CMND cũ/ Xác nhận số CMND/Sổ hộ khẩu phải ghi cả số cũ và số mới (số mới có đóng dấu để xác nhận)

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp, nếu đã quá hạn phải xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới.

 

GIẤY TỜ CỦA BÊN THUÊ/ MƯỢN/Ở NHỜ

 

1

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của bên thuê/mượn.ở nhờ (thông tin rõ ràng, không rách nát, tẩy xóa, còn giá trị sử dụng )

 

2

Hộ khẩu của bên thuê/mượn/ở nhờ

 

3

Hợp đồng ủy quyền thuê/mượn/ở nhờ còn thời hạn ủy quyền (nếu có)

 

4

*Trong trường hợp bên thuê/mượn là tổ chức:

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; Bản đăng ký mẫu chữ ký;

3. Biên bản họp các thành viên công ty, hợp tác xã.

4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện

 

 

*Lưu ý: Khách hàng có thể đưa trước hồ sơ phô tô để các chuyên viên tư vấn kiểm tra đủ điều kiện giao dịch. Nhưng tại thời điểm ký công chứng các bên phải xuất trình toàn bộ bản chính những giấy tờ trên để Công chứng viên đối chiếu

Họ và tên
Email
Nội dung
Mã xác nhận
Web link
Đội ngũ luật sư, Công chứng viên
  • Luật Sư Nguyễn Thiều Dương
  • Luật Sư Phạm Xuân Dương
  • Công chứng viên Trần Thị Thúy Hằng
  • Công chứng viên Nguyễn Đăng Đính
  • Công chứng viên Trịnh Thị Phương Thanh
  • Luật sư Vũ Hải Lý
  • Công chứng viên Ngô Thị Vân